Hợp Đồng Hợp Tác Đầu Tư Kinh Doanh Thảo Dược
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ IBK —– 000 —– | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập–Tự Do–Hạnh Phúc —– 000 —– |
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH
(Số:…………………………………………. /HĐHTKD-IBK)
- Căn cứ Bộ Luật Dân Sự năm 2015;
- Căn cứ Luật Đầu Tư năm 2014 và các văn bản có liên quan;
- Căn cứ Luật Doanh Nghiệp năm 2014 và các văn bản có liên quan;
- Căn cứ Luật Thương Mại năm 2005;
- Căn cứ nhu cầu, năng lực của các Bên
Hợp Đồng Hợp Tác Kinh Doanh này được lập vào ngày ….. tháng ….. năm ……. tại trụ sở Công Ty Cổ Phần Đầu Tư IBK (“Hợp Đồng”) giữa và bởi các Bên:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ IBK
Đại diện : Ông TĂNG NGỌC ÁNH Chức vụ: Giám đốc
Mã số thuế : 0109451145 Điện thoại: 0973 902 365
Địa chỉ : Số 52 ngách 268/56 Tổ 16 Đường Ngọc Thuỵ, Phường Ngọc Thuỵ, Quận Long Biên, Thành Phố Hà Nội, VN.
Văn phòng : DV03 tòa nhà N03, KĐT Ecohome 3, Đông Ngạc, Bắc Từ Liêm, HN.
Chủ tài khoản: Tăng Ngọc Ánh
Số tài khoản: 0491000129296 tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) – Chi nhánh Thăng Long, Hà Nội.
(Sau đây gọi tắt là “Bên A” hoặc “IBK”)
[wpforms id=”1895″](Sau đây gọi tắt là “Bên B” hoặc “Đối Tác”)
XÉT RẰNG:
- Bên A là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp theo pháp luật Việt Nam, có chức năng hoạt động trong các lĩnh vực chính là kinh doanh phần mềm, xây dựng, thương mại, dịch vụ nhà hàng, khách sạn, Spa chăm sóc sức khỏe;
- Bên B là một cá nhân có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự để ký kết Hợp Đồng này;
- Các Bên mong muốn hợp tác đầu tư kinh doanh vào các lĩnh vực thuộc thế mạnh của Bên A như được quy định tại Hợp Đồng này.
DO ĐÓ, NAY, sau khi thống nhất, bàn bạc trên tinh thần hoàn toàn tự nguyện, hai Bên đã đọc, hiểu rõ và đồng ý ký kết Hợp Đồng này với các điều kiện và điều khoản như sau:
Điều 1: Nội Dung Hợp Tác Kinh Doanh
- Nội Dung Hợp Tác: Bên B đồng ý góp và Bên A đồng ý nhận số tiền Vốn Đầu Tư như định nghĩa tại Điều 3.1 Hợp Đồng này để đầu tư vào các dự án mà Bên A đang hoặc sẽ là chủ đầu tư hoặc liên doanh, liên kết đầu tư với đối tác khác hoặc các dự án khác trong các lĩnh vực thuộc về thế mạnh và chuyên môn của Bên
- Mục Đích Hợp Tác: Thông qua việc ký kết Hợp Đồng này, Bên A sẽ sử dụng Vốn Đầu Tư của Bên B một cách tích cực để tìm kiếm, lựa chọn, triển khai các hoạt động đầu tư nhằm phát sinh lợi nhuận như đã cam kết cho Bên B, đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh, quảng bá thương hiệu của Bên A trên thị trường, từ đó xây dựng và phát triển Bên A thành một doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ, đầu tư chuyên nghiệp trong phạm vi cả trong và ngoài nước.
- Phạm Vi Và Phương Thức Hợp Tác: Hai Bên thống nhất sẽ không thành lập tổ chức kinh tế mới để thực hiện Hợp Đồng này. Hợp Đồng này không tạo ra bất kỳ liên danh, liên kết, quan hệ đại lý, hay bất kỳ hình thức tương tự nào khác giữa hai Bên. Bên B đồng ý rằng toàn bộ Vốn Đầu Tư sẽ được Bên A toàn quyền điều phối, sử dụng cho Mục Đích Hợp Tác như đã nêu tại Điều 2 Hợp Đồng này, bên B không tham gia vào bất kỳ hoạt động quản lý điều hành nào của Bên A.
Điều 2: Thời Hạn Hợp Đồng
- Hợp Đồng này có thời hạn 24 (hai mươi bốn) tháng kể từ ngày Bên A nhận được đầy đủ vốn đầu tư của Bên B như quy định tại Điều 3.1 của Hợp Đồng (“Thời Hạn Hợp Đồng”).
- Sau khi hết Thời Hạn Hợp Đồng, Các Bên có thể tiếp tục hợp tác kinh doanh bằng việc đàm phán và ký kết một hợp đồng mới với các điều khoản và điều kiện theo thỏa thuận của Các Bên vào thời điểm đó.
Điều 3: Vốn Đầu Tư, Hoàn vốn và Lợi Nhuận Cam Kết
3.1. Giá trị vốn đầu tư theo Hợp Đồng này là: 20.000.000đ (Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng chẵn./. )
(“Vốn Đầu Tư”), được Bên B chuyển cho Bên A đầy đủ ngay khi ký kết Hợp Đồng này.
3.2. Vốn Đầu Tư có thể bằng tiền mặt hoặc tài sản khác phù hợp với quy định của pháp luật. Trường hợp Vốn Đầu Tư là tài sản khác, giá trị Vốn Đầu Tư sẽ được Các Bên thống nhất định giá và ghi nhận cụ thể tại phụ lục đính kèm như là một phần không tách rời của Hợp Đồng.
3.3. Hoàn Vốn và Lợi Nhuận Cam Kết: sẽ được bắt đầu tính sau 02 (hai) Ngày Làm Việc kể từ ngày Bên A nhận đủ Vốn Đầu Tư từ Bên Cho đến khi có thông báo chính thức khác bằng văn bản về Hoàn Vốn và Lợi Nhuận Cam Kết,
- Hoàn vốn: Cam kết hoàn 100% vốn đầu tư ban đầu sau 24 tháng.
- Lợi nhuận: 1.050.000đ/ tháng không trả bằng tiền mặt mà được quy đổi trực tiếp bằng 3 chai Thảo dược Ydao trong 24 tháng.
3.4. Khoản Hoàn Vốn và Lợi Nhuận Cam Kết được chi trả vào ngày mồng 2 hàng tháng theo quy định tại bảng phụ lục của Hợp Đồng.
Điều 4: Ngày Làm Việc, Ngày Lễ và Thời Gian Nghỉ Tết
4.1 Ngày Làm Việc: là bất kỳ ngày nào từ Thứ Hai đến Thứ Sáu trong tuần, ngoại trừ Ngày Lễ và Thời Gian Nghỉ Tết.
4.2 Ngày Lễ: được định nghĩa theo quy định của pháp luật về lao động Việt Nam tùy từng thời điểm.
4.3 Thời Gian Nghỉ Tết: để tránh nhầm lẫn, Các Bên thỏa thuận và thống nhất rằng, Thời Gian Nghỉ Tết theo Hợp Đồng này được tính từ ngày 15/12 Âm Lịch hàng năm đến hết ngày 15/01 Âm Lịch của năm kế tiếp.
Điều 5: Điều Hành Hoạt Động Đầu Tư Kinh Doanh Của Bên A
5.1. Các Bên hiểu, thống nhất và cam kết rằng trong suốt Thời Hạn Hợp Đồng, việc sử dụng Vốn Đầu Tư sẽ do Bên A toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm quản lý. Bên B sẽ không can thiệp và/hoặc tham gia vào bất kỳ hoạt động quản lý, điều hành, giám sát công việc kinh doanh nào của Bên
5.2. Bên A sẽ chủ động, nỗ lực và toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc sử dụng Vốn Đầu Tư trong suốt Thời Hạn Hợp Đồng. Trong trường hợp hoạt động kinh doanh gặp khó khăn, cản trở do biến động tiêu cực từ thị trường tài chính, do tác động tiêu cực từ các thông tin truyền thông hoặc do các sự kiện bất khả kháng, Các Bên sẽ cùng nỗ lực để khắc phục các khó khăn nói trên bằng cách thống nhất tìm giải pháp khắc phục, theo đó Bên A sẽ cân đối, điều chỉnh các vấn đề liên quan, bao gồm nhưng không giới hạn ở Vốn Đầu Tư, Lợi Nhuận, phương thức và hình thức thanh toán Lợi Nhuận, Thời Hạn Hợp Đồng trên tinh thần và nguyên tắc hợp tác thiện chí, các Bên cùng có lợi.
5.3. Căn cứ vào hoạt động kinh doanh thực tế và định hướng, chiến lược phát triển của công ty, Bên A sẽ tổng kết, điều chỉnh hoạt động kinh doanh và chiến lược phát triển thị trường của mình. Theo đó, tùy thuộc vào tình hình hoạt động kinh doanh và nhu cầu vốn để phát triển dự án và/hoặc các hoạt động kinh doanh khác của mình, Bên A sẽ quyết định điều chỉnh hình thức thanh toán lợi nhuận phát sinh từ Vốn Đầu Tư cùng với phương thức, hình thức hoàn lại khoản còn lại của Vốn Đầu Tư cho Bên B trên nguyên tắc bảo đảm giá trị khoản gốc Vốn Đầu Tư (“Việc Điều Chỉnh Sự Hoàn Trả”). Bên B hiểu và hoàn toàn đồng ý với các quyết định của Bên A liên quan đến Việc Điều Chỉnh Sự Hoàn Trả này. Bên A có quyền thực hiện Việc Điều Chỉnh Sự Hoàn Trả này 6 (sáu) tháng một lần. Trong trường hợp này, tùy thuộc vào tình hình hoạt động kinh doanh và theo quyền quyết định của mình trên nguyên tắc bảo toàn Vốn Đầu Tư cho Bên B, tùy từng trường hợp cụ thể, Bên A sẽ hoàn trả phần còn lại giá trị Vốn Đầu Tư cho Bên B bằng tài sản/quyền tài sản hình thành trong tương lai của Bên A, bao gồm nhưng không hạn chế ở quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật áp dụng. Các Bên theo đây cam kết và đồng ý về Việc Điều Chỉnh Sự Hoàn Trả này nhằm mục đích cân đối giữa mục tiêu kinh doanh của Bên A và khả năng đảm bảo giá trị gốc Vốn Đầu Tư cho Bên B trên tinh thần thiện chí, hợp tác, đảm bảo và cân đối quyền và lợi ích của cả hai Bên.
Điều 6: Chuyển Nhượng Hợp Đồng
6.1. Trong Thời Hạn Hợp Đồng, Bên B được quyền chuyển nhượng toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này cho một bên thứ ba khác là cá nhân có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật (“Bên Thứ Ba Nhận Chuyển Nhượng”). Việc chuyển nhượng này chỉ có hiệu lực khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: (i) phải được lập thành văn bản; (ii) phải thông báo trước và nhận được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A; và (iii) Bên Thứ Ba Nhận Chuyển Nhượng phải chấp thuận và cam kết thực hiện các nghĩa vụ theo các cam kết ban đầu giữa Bên A và Bên B theo Hợp Đồng này (“Hợp Đồng Chuyển Nhượng”).
6.2. Trước thời điểm Bên B và Bên Thứ Ba Nhận Chuyển Nhượng dự kiến ký kết Hợp Đồng Chuyển Nhượng ít nhất 15 (mười lăm) Ngày Làm Việc, Bên B có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Bên A về việc chuyển nhượng và cung cấp bản dự thảo của Hợp Đồng Chuyển Nhượng để Bên A rà soát, kiểm tra, xác nhận và phê duyệt.
Hợp Đồng Chuyển Nhượng chỉ được ký kết sau khi bản dự thảo hợp đồng này được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A. Sau khi Bên B và Bên Thứ Ba Nhận Chuyển Nhượng ký kết Hợp Đồng Chuyển Nhượng, Bên B hoặc Bên Thứ Ba Nhận Chuyển Nhượng có trách nhiệm cung cấp 01 (một) bản gốc Hợp Đồng Chuyển Nhượng cùng các phụ lục, giấy tờ, tài liệu liên quan đến Hợp Đồng Chuyển Nhượng cho Bên A.
6.3 Bên B phải thanh toán cho Bên A một khoản tiền tương đương với 10% giá trị Vốn Đầu Tư (“Chi Phí Chuyển Đổi”) ngay khi Hợp Đồng Chuyển Nhượng được ký kết và được Bên A đồng ý, phê duyệt và Bên A nhận được bản gốc cùng các tài liệu được quy định tại Điều 6.2 này. Sau khi Bên A nhận được Chi Phí Chuyển Đổi, mọi quyền và nghĩa vụ của Bên B đối với Bên A theo Hợp Đồng này được chuyển nhượng hoàn toàn cho Bên Thứ
6.4. Bên B và/hoặc Bên Thứ Ba chịu trách nhiệm với: (i) mọi chi phí phát sinh liên quan đến cho việc đàm phán, ký kết và thực hiện Hợp Đồng Chuyển Nhượng; (ii) tất cả các khoản thuế, phí, lệ phí, nghĩa vụ tài chính phát sinh đối với Phí Chuyển Đổi và việc chuyển nhượng Hợp Đồng; và (iii) bồi thường thiệt hại do việc ký kết và thực hiện Hợp Đồng Chuyển Nhượng gây ra cho Bên A (nếu có).
Điều 7: Rút Vốn Đầu Tư Trước Thời Hạn Hợp Đồng
7.1. Bên B có quyền rút lại toàn bộ Vốn Đầu Tư vào bất kỳ thời điểm nào bằng sản phẩm công ty cung cấp có giá trị tương đương Vốn Đầu Tư (“Yêu Cầu Rút Vốn Trước Hạn”) và Bên B phải chịu phạt 30% giá trị Vốn Đầu Tư (“Phí Phạt Rút Vốn Trước Hạn”), Bên B có nghĩa vụ hoàn trả lại toàn bộ các giá trị ưu đãi đã được hưởng từ bên A đồng thời bồi thường thiệt hại (nếu có) cho bên A;
7.2. Yêu Cầu Rút Vốn Trước Hạn phải được thể hiện bằng văn bản và gửi trực tiếp hoặc thông qua chuyển phát nhanh có bảo đảm của bưu điện. Trong vòng 30 (ba mươi) Ngày Làm Việc kể từ ngày nhận được Yêu Cầu Rút Vốn Trước Hạn hợp lệ, Bên A sẽ giải quyết Yêu Cầu Rút Vốn Trước Hạn và thông báo đồng ý Yêu Cầu Rút Vốn Trước Hạn bằng văn bản cho Bên B (“Thông Báo Đồng Ý”);
7.3. Trong vòng 15 (mười lăm) Ngày Làm Việc kể từ ngày Bên A ban hành Thông Báo Đồng Ý, Các Bên tiến hành các thủ tục cần thiết để thanh toán các nghĩa vụ tài chính tồn đọng giữa Các Bên.
Điều 8: Quyền Và Nghĩa Vụ Của Bên A
8.1. Toàn quyền quản lý, điều hành, quyết định công việc kinh doanh và sử dụng Vốn Đầu Tư theo quyền quyết định riêng rẽ của Bên A theo đúng Mục Đích Hợp Tác của Hợp Đồng này trong Thời Hạn Hợp Đồng;
8.2. Được nhận đầy đủ Chi Phí Chuyển Đổi, Chi Phí Rút Vốn (nếu có) theo quy định tại Hợp Đồng này;
8.3. Chịu trách nhiệm tìm kiếm đối tác, dự án kinh doanh, dự án tiềm năng và các cơ hội kinh doanh khác để đầu tư, kinh doanh hiệu quả;
8.4. Thanh toán Lợi Nhuận và hoàn trả Vốn Đầu Tư đúng theo cam kết của Hợp Đồng;
8.5. Quyết định hình thức thanh toán Lợi Nhuận và phương thức, hình thức, loại tài sản hoàn lại giá trị Vốn Đầu Tư/giá trị còn lại của Vốn Đầu Tư cho Bên B;
8.6. Trong trường hoạt động đầu tư kinh doanh gặp ảnh hưởng bất lợi do biến động thị trường hay do ảnh hưởng của việc nâng cấp phần mềm quản lý, do sự kiện bất khả kháng, Bên A có quyền điều chỉnh thị trường nhưng không quá ba lần trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng và mỗi lần tối đa 15 ngày làm việc và Bên A sẽ nỗ lực tối đa trong khả năng theo tình hình huống tương ứng tại thời điểm đó hạn chế đến mức thấp nhất các thiệt hại cho Bên B;
8.7. Các quyền và nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp Đồng này và theo các quy định của pháp luật áp dụng.
Điều 9: Quyền Và Nghĩa Vụ Của Bên B
9.1. Được nhận Lợi Nhuận và được hoàn trả Vốn Đầu Tư theo đúng cam kết của Hợp Đồng, được Bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên A gây ra (nếu có);
9.2. Chuyển Vốn Đầu Tư cho Bên A đầy đủ và đúng hạn;
9.3. Được quyền chuyển nhượng Hợp Đồng, Yêu Cầu Rút Vốn Trước Hạn theo quy định tại Hợp Đồng này;
9.4. Thanh toán đầy đủ Chi Phí Chuyển Đổi, Chi Phí Rút Vốn và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) cho Bên A theo Hợp Đồng;
9.5. Cung cấp đầy đủ, chính xác cho Bên A các thông tin, tài liệu để ký kết Hợp Đồng và chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các thông tin, tài liệu này;
9.6. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn gốc Vốn Đầu Tư, cam kết Vốn Đầu Tư không thuộc sở hữu, không bị chi phối hay không là đối tượng của bất kỳ biện pháp bảo đảm bởi bất kỳ tổ chức, cá nhân nào. Bên B chịu trách nhiệm giải quyết mọi tranh chấp liên quan đến Vốn Đầu Tư giữa Bên B và bên thứ ba khác, đảm bảo không làm ảnh hưởng đến quyền lợi, uy tín và danh tiếng của Bên A;
9.7. Chịu trách nhiệm nộp các khoản thuế, phí, lệ phí và nghĩa vụ tài chính có liên quan từ hoạt động hợp tác kinh doanh, bao gồm nhưng không giới hạn ở thuế thu nhập cá nhân (nếu có);
9.8. Sẵn sàng và tự nguyện chia sẻ với Bên A những thiệt hại có thể xảy ra việc đầu tư kinh doanh gặp biến động tiêu cực từ thị trường tài chính, nâng cấp phần mềm quản lý và sự kiện bất khả kháng;
9.9. Các quyền và nghĩa vụ khác được quy định trong Hợp Đồng này và theo các quy định của pháp luật áp dụng.
Điều 10: Chấm Dứt Hợp Đồng
10.1. Hợp Đồng này sẽ chấm dứt nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a. Hết Thời Hạn Hợp Đồng quy định tại Điều 1;
b. Theo thỏa thuận của Các Bên;
c. Bên A giải thể hoặc tuyên bố phá sản;
d. Bên B Yêu Cầu Rút Vốn Trước Hạn theo quy định tại Điều 7 Hợp Đồng này;
e. Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng và không phải hoàn trả số Vốn Đầu Tư lại cho Bên B nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Bên B có hành vi cung cấp thông tin, bí mật kinh doanh cho đối thủ cạnh tranh hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác nhằm cản trở, phá hoại, bôi nhọ các hoạt động kinh doanh của Bên A;
- Phát ngôn tiêu cực hoặc có hành vi gây chia rẽ, mất đoàn kết nội bộ, làm ảnh hưởng đến uy tín của Bên
10.2. Trong vòng 15 (mười lăm) Ngày Làm Việc kể từ ngày chấm dứt Hợp Đồng, tất cả các khoản thanh toán còn tồn đọng và các nghĩa vụ khác giữa Các Bên phải được hoàn tất theo các quy định của Hợp Đồng này và quy định của pháp luật Việt
10.3. Nghĩa vụ bảo mật thông tin Hợp Đồng và trách nhiệm bồi thường thiệt hại vẫn có hiệu lực sau khi chấm dứt Hợp Đồng.
10.4. Sau khi chấm dứt Hợp Đồng, nếu Bên B có nhu cầu hợp tác lại, hai Bên sẽ thương lượng ký kết hợp đồng hợp tác mới với các điều khoản và điều kiện tương tự Hợp Đồng này, tùy thuộc vào thỏa thuận của Các Bên tại thời điểm đó.
Điều 11: Bồi Thường Thiệt Hại
Mỗi Bên (“Bên Bồi Thường Thiệt Hại”) sẽ bồi thường và đảm bảo cho Bên còn lại (“Bên Được Bồi Thường Thiệt Hại”) khỏi và đối với các tổn thất mà Bên Được Bồi Thường Thiệt Hại phải chịu hoặc gánh chịu như là kết quả của, phát sinh từ hoặc liên quan đến, bất kỳ hành vi vi phạm nào đối với các nghĩa vụ theo quy định của Hợp Đồng này bởi Bên Bồi Thường Thiệt Hại, hoặc bất kỳ việc không thực hiện hoặc từ chối của Bên Bồi Thường Thiệt Hại trong việc tuân thủ hoặc thực hiện bất kỳ các cam kết hoặc nghĩa vụ nào của Bên Bồi Thường Thiệt Hại theo Hợp Đồng này.
Điều 12. Các Điều Khoản Khác
12.1. Hiệu Lực Riêng Rẽ: Nếu bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng này không có hoặc chấm dứt tính hợp pháp, hiệu lực, tính ràng buộc và khả năng thực thi theo pháp luật Việt Nam, tính hợp pháp, hiệu lực, tính ràng buộc hoặc khả năng thực thi của các điều khoản còn lại sẽ không bị ảnh hưởng. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào trong Hợp Đồng này bị xem là vô hiệu hoặc không thể thực thi theo bởi bất kỳ Cơ Quan Chức Năng nào có thẩm quyền, bao gồm cả tòa án có thẩm quyền, Các Bên sẽ nỗ lực tối đa để yêu cầu Cơ Quan Chức Năng có thẩm quyền đó diễn giải và áp dụng điều khoản đó sau khi điều chỉnh để tuân thủ pháp luật, sao cho phản ánh được ý định và tinh thần của điều khoản gốc.
12.2. Số Bản: Hợp Đồng này được lập thành 02 (hai) bản gốc, Bên A giữ 01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý ngang nhau;
12.3. Sửa Đổi Và Thay Thế: Bất kỳ sửa đổi, miễn trừ, thay đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp Đồng này sẽ chỉ có hiệu lực khi được thỏa thuận bằng văn bản và được ký bởi các bên đại diện theo ủy quyền hợp lệ của tất cả Các Bên. Các phụ lục sửa đổi sẽ là phần không tách rời của Hợp Đồng.
12.4 Chi Phí: Trừ trường hợp có quy định khác tại Hợp Đồng này, mỗi Bên sẽ tự mình chịu chi phí phát sinh cho việc đàm phán và ký kết Hợp Đồng này, và việc hoàn thành các công việc theo Hợp Đồng này.
12.5. Hiệu Lực Ràng Buộc: Hợp Đồng này và các quyền và nghĩa vụ theo Hợp Đồng này sẽ có tính ràng buộc và tạo ra hiệu lực đối với các lợi ích của Các Bên và những người kế thừa và người được phép nhận chuyển nhượng tương ứng của Các Bên kể từ ngày ký đối với các quyền và nghĩa vụ hợp đồng của Các Bên đối với
12.6. Pháp Luật Áp Dụng: Hợp Đồng này được hiểu, giải thích và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
12.7. Giải Quyết Tranh Chấp: Toàn bộ các tranh chấp, tranh cãi hoặc sự khác biệt có thể phát sinh giữa Các Bên, từ hoặc có liên quan đến việc ký kết, giải thích và thực hiện Hợp Đồng này mà không được giải quyết một cách thiện chí bằng thương lượng giữa Các Bên trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ khi tranh chấp xảy ra (để làm rõ, ngày tranh chấp xảy ra là ngày mà một Bên đưa văn bản gởi tới Bên kia về vấn đề bất đồng/tranh chấp và yêu cầu giải quyết bất đồng/tranh chấp này), sẽ được đưa ra và giải quyết chung thẩm bởi trọng tài tại Trung Tâm Trọng Tài Thương Mại Luật Gia Việt Nam (“VLCAC”) theo Quy Tắc Tố Tụng Trọng Tài của VLCAC. Ngôn ngữ trọng tài là tiếng Việt.
Thay mặt và đại diện cho CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ IBK
| BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên)
Họ Tên: |
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
(Đính kèm Hợp Đồng Hợp Tác Kinh Doanh Số:………..……./HĐHTKD – IBK ngày .…/…./………)
Chương trình hợp tác kinh doanh và phân chia lợi nhuận tiêu chuẩn của Công Ty Cổ Phần Đầu Tư IBK.
STT | Mức Hợp Tác (VNĐ) | Sản Phẩm Y Dao (Hộp/tháng) | Đơn giá | Giá trị sản phẩm nhận hàng tháng | Thời Hạn Hợp đồng PCLN (Tháng) | Tổng giá trị Tiền PCLN (VNĐ) | Tổng giá trị số tiền nhận về (VNĐ) |
1 | 20.000.000 | 03 | 350.000 | 1.050.000 | 24 | 25.200.000 | 45.200.000 |
2 | 50.000.000 | 09 | 350.000 | 3.150.000 | 24 | 75.600.000 | 125.600.000 |
3 | 100.000.000 | 20 | 350.000 | 7.000.000 | 24 | 168.000.000 | 268.000.000 |
Ghi chú: Đối tác được tặng ID kinh doanh và hưởng hoa hồng theo chính sách chung của Công ty.